10 Tin mới cập nhật: 
 
Skip Navigation Links
 Trang chính
 Chất lượng dịch vụ
 Tin tức
 Tin nổi bật
 Khuyến mại
 Dịch vụ mới
 Các hoạt động của Bưu điện Long An
 Giới thiệu doanh nghiệp
 Sản phẩm - Dịch vụ
 Các đơn vị trực thuộc
 Danh bạ bưu cục
 Hộp thư góp ý
10 tin đọc nhiều nhất
1.CƯỚC DỊCH VỤ BƯU KIỆN TRONG NƯỚC
2.CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH EMS TRONG NƯỚC
3.Cước Dịch vụ Bưu phẩm trong nước
4.Bưu phẩm bưu kiện
5.Cước dịch vụ Phát hàng thu tiền COD
6.CƯỚC BƯU KIỆN QUỐC TẾ
7.Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ Bưu chính (Prevoir)
8.Quy trình giải quyết khiếu nại bồi thường dịch vụ bưu chính chuyển phát
9.Dịch vụ chuyển tiền
10.CƯỚC DỊCH VỤ BƯU KIỆN TRONG NƯỚC
  Liên kết website
   Dịch vụ mới

BẢO HIỂM Ô TÔ

I. Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với bên thứ ba và hành khách trên xe:

1. Đối tượng bảo hiểm:Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Phạm vi bảo hiểm:
- Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra
- Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
3. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm:
- Thời hạn bảo hiểm là 01 năm.
- Hiệu lực bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.
4. Mức trách nhiệm và phí bảo hiểm:
- Mức trách nhiệm:

+ Đối với thiệt hại về người bắt buộc, tối đa là 70 triệu đồng/người/vụ.
+ Đối với thiệt hại về tài sản bắt buộc, tối đa là 70 triệu đồng/vụ.
- Phí bảo hiểm bắt buộc TNDS:
ứng với mỗi loại xe, mục đích sử dụng, có mức phí bảo hiểm tương ứng.
II. Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe và người ngồi trên xe:

1. Đối tượng bảo hiểm:Lái xe, Phụ xe và Người ngồi trên xe (gọi chung là Người được bảo hiểm - NĐBH).
2. Phạm vi bảo hiểm: Thiệt hại thân thể đối với NĐBH do tai nạn liên quan trực tiếp đến việc sử dụng xe trong quá trình tham gia giao thông.
3. Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm:

Mục đích sử dụng xe

Số tiền bảo hiểm

Phí bảo hiểm

Không kinh doanh

Tối đa 10 triệu đồng/người/vụ

10.000 đồng/người

Kinh doanh

15.000 đồng/người

4. Quyền lợi của Người được bảo hiểm:
- Trường hợp NĐBH tử vong do tai nạn thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, PTI trả toàn bộ STBH ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Trường hợp NĐBH bị thương tật thân thể, PTI sẽ trả tiền bảo hiểm theo “Bảng tỷ lệ thương tật”.
- Nếu tại thời điểm xảy ra tai nạn, số người thực tế đi trên xe (không bao gồm trẻ em dưới 7 tuổi) lớn hơn số người được bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm thì mức trả tiền của PTI sẽ giảm theo tỷ lệ giữa số người được bảo hiểm và số người thực tế trên xe.
- Trẻ em dưới 7 tuổi được thanh toán 50% STBH.

III. Bảo hiểm vật chất xe ô tô:
1. Phạm vi bảo hiểm:
PTI bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, Lái xe trong những trường hợp sau đây:
- Đâm, va, lật, đổ.
- Hoả hoạn, cháy, nổ.
- Những tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, sụt lở.
- Vật thể từ bên ngoài tác động lên xe.
- Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
- Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác gây nên ngoài những điểm loại trừ quy định trong Quy tắc bảo hiểm xe ô tô.
Ngoài ra PTI còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý nhằm:
- Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
- Chi phí đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất;
- Giám định tổn thất.
Trong mọi trường hợp tổng số tiền bồi thường của PTI (bao gồm các chi phí) không vượt quá STBH đã ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Điều kiện bảo hiểm vật chất xe cơ giới:
- Xe cơ giới được phép lưu hành theo quy định của pháp luật
- Thực tế của xe không cũ, nát
- Giá trị thực tế của xe cơ giới tại thời điểm tham gia bảo hiểm không thấp hơn 30% so với giá trị ban đầu
- Thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất đến năm tham gia bảo hiểm không quá 16 năm.
3. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm:
- Giá trị bảo hiểm:
do PTI và Chủ xe thỏa thuận theo giá trị thực tế trên thị trường tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
- Số tiền bảo hiểm:
là số tiền mà Chủ xe yêu cầu PTI bảo hiểm cho xe của mình và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
* Một số trường hợp xảy ra khi nhận bảo hiểm:
- Bảo hiểm đúng giá trị: STBH = Giá trị bảo hiểm
- Bảo hiểm dưới giá trị: STBH < Giá trị bảo hiểm
- Bảo hiểm trên giá trị: STBH > Giá trị bảo hiểm
Trong mọi trường hợp khi xảy ra tổn thất, số tiền bồi thường của PTI không vượt quá giá trị bảo hiểm.
4. Các loại hình và Điều khoản Bảo hiểm vật chất xe:
a. Các loại hình Bảo hiểm vật chất xe:

- Bảo hiểm vật chất toàn bộ xe: là bảo hiểm thiệt hại vật chất cho toàn bộ tổng thành cấu tạo nên xe cơ giới và các thiết bị trang bị thêm so với chiếc xe nguyên bản sau khi xuất xưởng.
- Bảo hiểm vật chất thân vỏ xe: là bảo hiểm thiệt hại vật chất của các bộ phận cấu tạo nên tổng thành thân vỏ của xe cơ giới.
b. Điều khoản Bảo hiểm vật chất xe:

- “Có trừ khấu hao” khi tổn thất bộ phận
- “Không trừ khấu hao” khi tổn thất bộ phận
- Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa
- Bảo hiểm thiệt hại động cơ do hiện tượng thủy kích
5. Phí bảo hiểm: Phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí bảo hiểm x Số tiền bảo hiểm
Ứng với mỗi loại xe, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và điều kiện bảo hiểm sẽ có tỷ lệ phí bảo hiểm phù hợp
6. Bồi thường tổn thất:
- Bồi thường tổn thất bộ phận:

+ Bảo hiểm đúng giá trị: STBH ≥ Giá trị bảo hiểm: bồi thường đúng bằng giá sửa chữa, khôi phục.
+ Bảo hiểm dưới giá trị: STBH < Giá trị bảo hiểm: số tiền bồi thường được tính theo tỷ lệ giữa số tiền tham gia bảo hiểm với giá trị thực tế của xe tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
+ PTI bồi thường toàn bộ chi phí sơn lại nếu trên 50% diện tích của sơn xe bị hỏng do tai nạn gây ra.
- Bồi thường tổn thất toàn bộ:

Xe được coi là tổn thất toàn bộ khi bị mất cắp, mất tích, bị cướp sau 60 ngày không tìm lại được hoặc xe bị thiệt hại trên 75% giá trị thực tế của xe hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi để đảm bảo lưu hành an toàn hoặc chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của xe.
+ Bảo hiểm đúng giá trị: STBH ≥ Giá trị bảo hiểm: bồi thường đúng bằng STBH ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
+ Bảo hiểm đúng giá trị: STBH ≥ Giá trị bảo hiểm: bồi thường bằng giá trị thực tế của xe ngay trước khi xảy ra tai nạn.
7. Mức miễn thường:
PTI áp dụng mức miễn bồi thường không khấu trừ đối với những vụ tổn thất dưới 500.000 đồng/vụ.
Xảy ra 2 trường hợp:
- Khi các tổn thất xảy ra với mức độ thiệt hại nhỏ hơn 500.000 đồng thì người được bảo hiểm tự lo liệu.
- Khi các tổn thất xảy ra với mức độ thiệt hại lớn hơn 500.000 đồng thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường phần thiệt hại đó.

BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ “PHÚC VẠN DẶM”
1. Đối tượng bảo hiểm:
Đối tượng bảo hiểm của sản phẩm “Phúc vạn dặm” được giới hạn là xe chở người không kinh doanh vận tải, tham gia bảo hiểm vật chất toàn bộ xe theo từng năm. Cụ thể như sau:
- Xe của khách hàng thuộc khối cơ quan Đảng, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức nước ngoài không kinh doanh vận tải đường bộ (như văn phòng đại diện, tổ chức quốc tế, lãnh sự quán …): không hạn chế thời gian sử dụng (tuổi đời của xe).
- Xe của khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp khác: sử dụng không quá 05 năm từ năm sản xuất đến năm tham gia bảo hiểm.
2. Phí bảo hiểm:
Khách hàng tham gia gói sản phẩm “Phúc vạn dặm” được hưởng mức phí cạnh tranh trong năm đầu và các mức phí đặc biệt thấp trong những năm tiếp theo:
- Tỷ lệ phí năm đầu tiên: 1,18% (chưa gồm VAT) bao gồm điều khoản “Không trừ khấu hao khi tổn thất bộ phận”.
- Từ năm thứ hai trở đi, khách hàng còn được hưởng phí ưu đãi đặc biệt trên cơ sở tỷ lệ tổn thất như sau:

Năm tham gia
bảo hiểm

Tỷ lệ
giảm phí

Tỷ lệ phí
bảo hiểm

Điều kiện giảm phí

Năm thứ 1

0%

1,18%

 

Năm thứ 2

20%

0,95%

Tỷ lệ tổn thất trong năm thứ 1 ≤ 10% phí bảo hiểm đã đóng năm 1

Năm thứ 3

20%

0,75%

Tỷ lệ tổn thất trong năm thứ 2 ≤ 10% phí bảo hiểm đã đóng năm 2

Từ năm thứ 4

20%

0,75%

Duy trì mức tỷ lệ như năm thứ 3

* Lưu ý:
- Tỷ lệ phí trên chưa bao gồm 10% thuế VAT.
- Trường hợp tỷ lệ tổn thất > 10% phí bảo hiểm: tỷ lệ phí bảo hiểm được tính như năm đầu tham gia bảo hiểm.
- Không áp dụng giảm 20% đối với phụ phí của 2 điều khoản bổ sung: thủy kích và lựa chọn cơ sở sửa chữa.

IV. Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa trên xe:
1. Phạm vi bảo hiểm:
- Nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe ô tô đối với hàng hóa vận chuyển trên xe theo hợp đồng vận chuyển giữa chủ xe và chủ hàng trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Trong phạm vi tổng mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên GCNBH, PTI sẽ thanh toán cho chủ xe số tiền mà chủ xe phải bồi thường theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với những thiệt hại về hàng hóa vận chuyển trên xe cho chủ hàng.
Ngoài ra, PTI còn thanh toán cho chủ xe các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm:
- Ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất cho hàng hóa.
- Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hóa trong quá trình vận chuyển do hậu quả của tai nạn.
Trong mọi trường hợp, số tiền bồi thường của PTI (bao gồm cả chi phí trên) không vượt quá mức trách nhiệm ghi trên GCNBH.
(Hàng hóa trên xe được hiểu là hàng hóa có hóa đơn mua bán không bao gồm thùng chứa hàng hóa đó trong quá trình vận chuyển như container, thùng lạnh …)

2. Mức trách nhiệm và Phí bảo hiểm:
- Mức trách nhiệm: 10 triệu đồng/tấn
- Phí bảo hiểm:
3. Mức miễn thường:
PTI áp dụng mức miễn thường có khấu trừ là 0,5% tổng mức trách nhiệm bảo hiểm chủ xe đã tham gia nhưng không thấp hơn 500.000 đồng/vụ
Xảy ra 2 trường hợp:
- Khi các tổn thất xảy ra với mức độ thiệt hại nhỏ hơn 500.000 đồng thì người được bảo hiểm tự lo liệu.

- Khi các tổn thất xảy ra với mức độ thiệt hại lớn hơn 500.000 đồng thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường phần thiệt hại trừ đi mức khấu trừ 0,5% nhưng không thấp hơn 500.000 đồng.
Các tin đã đưa
 
  Thông tin cần biết
Skip Navigation Links.