10 Tin mới cập nhật: 
 
Skip Navigation Links
 Trang chính
 Chất lượng dịch vụ
 Tin tức
 Giới thiệu doanh nghiệp
 Sản phẩm - Dịch vụ
 Bưu phẩm -Bưu kiện
 Chuyển phát nhanh
 Dịch vụ chuyển tiền
 Tiết kiệm bưu điện
 Phát hành báo chí
 Dịch vụ Chăm sóc máy tính
 Dịch vụ Bán vé máy bay
 Dịch vụ cho thuê xe
 Các dịch vụ bưu chính khác
 Cước dịch vụ
 Chất lượng dịch vụ
 Các đơn vị trực thuộc
 Danh bạ bưu cục
 Hộp thư góp ý
10 tin đọc nhiều nhất
1.CƯỚC DỊCH VỤ BƯU KIỆN TRONG NƯỚC
2.CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH EMS TRONG NƯỚC
3.Cước Dịch vụ Bưu phẩm trong nước
4.Bưu phẩm bưu kiện
5.Cước dịch vụ Phát hàng thu tiền COD
6.CƯỚC BƯU KIỆN QUỐC TẾ
7.Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ Bưu chính (Prevoir)
8.Quy trình giải quyết khiếu nại bồi thường dịch vụ bưu chính chuyển phát
9.Dịch vụ chuyển tiền
10.CƯỚC DỊCH VỤ BƯU KIỆN TRONG NƯỚC
  Liên kết website
   Các dịch vụ bưu chính khác
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
(Kèm theo bản công bố chất lượng dịch vụ bưu chính công ích số 01/2009/BCVN-CLDV
ngày   31  tháng  3  năm 2009 của Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam)



STT

Tên chỉ tiêu

Mức chất lượng theo quy chuẩn

QCVN 1:2008/BTTTT

Mức công bố

1

Khả năng sử dụng dịch vụ

 

 

a)

Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ

Tối đa 3 km.

 

Tối đa 3 km.

 

b)

Số dân phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ

Tối đa 8.000 người­.

 

Tối đa 8.000 người­.

 

c)

Số điểm phục vụ trong một xã

Tối thiểu 1 điểm phục vụ, tỷ lệ đạt chuẩn là 100% tổng số xã.

Tối thiểu 1 điểm phục vụ, tỷ lệ đạt chuẩn là 100% tổng số xã.

d)

Thời gian phục vụ tại các bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh

Tối thiểu 8 giờ/ngày làm việc,  tỷ lệ đạt chuẩn là 100% tổng số bưu cục.

Tối thiểu 8 giờ/ngày làm việc,  tỷ lệ đạt chuẩn là 100% tổng số bưu cục.

e)

Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác

Tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc,  tỷ lệ đạt chuẩn là 100% tổng số điểm phục vụ.

Tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc,  tỷ lệ đạt chuẩn là 100% tổng số điểm phục vụ.

2

Tần suất thu gom và phát

 

-         Tối thiểu là 1 lần/ngày làm việc.

-         Tại những vùng có điều kiện địa lý đặc biệt thì tần suất thu gom và phát tối thiểu là 1 lần/tuần.

-         Tối thiểu là 1 lần/ngày làm việc.

-         Tại những vùng có điều kiện địa lý đặc biệt thì tần suất thu gom và phát tối thiểu là 1 lần/tuần.

3

Độ an toàn

 

Tối thiểu 97% tổng số thư hoặc báo.

Tối thiểu 97% tổng số thư hoặc báo.

4

Thời gian toàn trình đối với thư trong nước

 

 

a)

Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh

Tối đa J + 2, tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số thư.

Tối đa J + 2, tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số thư.

b)

Thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh

Tối đa J + 6, tỷ lệ đạt chuẩn là 70%  tổng số thư.

Tối đa J + 6, tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số thư.

5

Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế

 

 

a)

Thời gian xử lý trong nước đối với thư đi quốc tế (kể từ khi thư được nhận gửi cho đến khi thư được chuyển khỏi bưu cục ngoại dịch)

Tối đa J + 5, tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số thư.

Tối đa J + 5, tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số thư.

b)

Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến (kể từ khi thư đến bưu cục ngoại dịch cho đến khi thư được phát đến địa chỉ nhận)

Tối đa 6 ngày làm việc,  tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số thư.

Tối đa 6 ngày làm việc, tỷ lệ đạt chuẩn là 70%  tổng số thư.

6

Thời gian phát hành báo Nhân dân, báo Quân đội Nhân dân, báo do Đảng bộ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xuất bản:

 

 

a)

Thời gian phát hành báo Nhân dân, báo do Đảng bộ các tỉnh xuất bản đến Uỷ ban Nhân dân xã, Hội đồng Nhân dân xã (kể từ khi cơ quan báo chí giao báo cho Bưu chính Việt Nam)

Tối đa là 24 giờ, tỷ lệ đạt chuẩn là 90% tổng số xã.

 

Tối đa là 24 giờ, tỷ lệ đạt chuẩn là 90% tổng số xã.

 

b)

Thời gian phát hành báo Quân đội Nhân dân đến Uỷ ban Nhân dân xã, Hội đồng Nhân dân xã (kể từ khi cơ quan báo chí giao báo cho Bưu chính Việt Nam)

Tối đa là 24 giờ, tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số xã.

 

Tối đa là 24 giờ, tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số xã.

 

Ghi chú:
-   Chỉ tiêu "Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ" và " Số dân phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ" được tính trung bình trên toàn lãnh thổ VN.
-   Điểm phục vụ          : Bao gồm các bưu cục, điểm Bưu điện văn hoá xã và thùng thư công cộng độc lập.
-   Ngày làm việc          : Là các ngày từ thứ hai đến thứ sáu trong tuần (trừ ngày lễ,ngày tết).
-   J + n                         : (J là ngày nhận gửi; n là số ngày): là ngày làm việc thứ n sau ngày nhận gửi.
-   Ngày nhận gửi        : Là ngày khách hàng gửi thư, được thể hiện bằng dấu ngày của Bưu chính Việt Nam.
-   Tỷ lệ đạt chuẩn       : Là tỷ lệ phần trăm đạt chỉ tiêu đề ra.
-   Vùng có điều kiện địa lý đặc biệt: Là vùng có điều kiện giao thông khó khăn (vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo...) bị hạn chế về tần suất thu gom và phát thuộc danh mục do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.                                                                                                                              
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỆT NAM
Các tin đã đưa
 
  Thông tin cần biết
Skip Navigation Links.